Hướng Dẫn

Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Tải về

Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án. Để kỳ thi kiểm tra giữa học kì 2 diễn ra suôn sẻ thì những học sinh cần nắm vững kiến thức bài học trong nửa đầu kì 2. Học sinh cần ôn luyện kĩ càng những kiến thức có trong bài học và ôn luyện thêm những bộ câu hỏi liên quan để củng cố kiến thức. Dưới đây hoatieu.vn đã chọn lọc những câu hỏi cần thiết và bổ ích giúp các em ôn luyện thi giữa học kì 2 môn địa lí 10 sách kết nối tri thức.

  • Đề thi giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2022-2023
  • Đề thi giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 CTST có đáp án năm 2022-2023
  • Đề thi giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 Cánh Diều có đáp án

Đề thi giữa kì 2 Địa lí 10 KNTT

  • 1. Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức
  • 2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức
  • 3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức

1. Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. Năm 2020, dân số thế giới khoảng

A. 7,8 tỉ người.

B. 7,5 tỉ người.

C. 7,9 tỉ người.

D. 8,0 tỉ người.

Câu 2. Gia tăng dân số được tính bằng tổng số của tỉ suất

A. gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.

B. sinh thô và số lượng gia tăng cơ học.

C. tử thô và số lượng người nhập cư.

D. gia tăng tự nhiên và người xuất cư.

Câu 3. Dân số trên thế giới tăng lên hay giảm đi là do

A. sinh đẻ và nhập cư.

B. xuất cư và tử vong.

C. sinh đẻ và tử vong.

D. sinh đẻ và xuất cư.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về gia tăng cơ học?

A. Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư.

B. Gia tăng cơ học ảnh hưởng tới dân số từng khu vực, quốc gia.

C. Gia tăng cơ học ảnh hưởng lớn đến số dân trên toàn thế giới.

D. Ở các nước phát triển tỉ suất xuất cư thường nhỏ hơn nhập cư.

Câu 5. Tiêu chí nào sau đây cho biết một nước có dân số già?

A. Nhóm tuổi 0 – 14 chiếm dưới 25%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 10%.

B. Nhóm tuổi 0 – 14 chiếm dưới 25%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 15%.

C. Nhóm tuổi 0 – 14 chiếm trên 35%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm dưới 15%.

D. Nhóm tuổi 0 – 14 chiếm trên 35%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 10%.

Câu 6. Thành phần nào sau đây không thuộc về nhóm dân số hoạt động kinh tế?

A. Người có việc làm ổn định.

B. Những người làm nội trợ.

C. Người làm việc tạm thời.

D. Người chưa có việc làm.

Câu 7. Kiểu tháp tuổi mở rộng thể hiện tình hình gia tăng dân số như thế nào?

A. Gia tăng dân số giảm.

B. Gia tăng dân số nhanh.

C. Gia tăng dân số ổn định.

D. Gia tăng dân số chậm.

Câu 8. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cơ cấu theo giới?

A. Kinh tế.

B. Thiên tai.

C. Tuổi thọ.

D. Chuyển cư.

Câu 9. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây?

A. Vị trí địa lí, kinh tế – xã hội, trong nước.

B. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế – xã hội.

C. Vị trí địa lí, kinh tế – xã hội, ngoài nước.

D. Kinh tế – xã hội, trong nước, ngoài nước.

Câu 10. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực

A. nội lực, ngoại lực.

B. nội lực, lao động.

C. ngoại lực, dân số.

D. dân số, lao động.

Câu 11. Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

A. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm.

B. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế.

C. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn.

D. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên.

Câu 12. Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh

A. trình độ phân công lao động xã hội.

B. trình độ phát triển lực lượng sản xuất.

C. việc sử dụng lao động theo ngành.

D. việc sở hữu kinh tế theo thành phần.

Câu 13. Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo ngành?

A. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.

B. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.

C. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.

D. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.

Câu 14. Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở

A. chế độ sở hữu.

B. quy mô sản xuất.

C. thành phần lãnh đạo.

D. chức năng sản xuất.

Câu 15. Trong nông nghiệp cây trồng, vật nuôi được gọi là

A. tư liệu sản xuất.

B. đối tượng sản xuất.

C. công cụ lao động.

D. cơ sở vật chất.

Câu 16. Biện pháp nào không hợp lí để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?

A. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.

B. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

C. Phát triển các ngành nghề dịch vụ.

D. Tập trung sản xuất ở vùng đồng bằng.

Câu 17. Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

B. Tạo việc làm cho người lao động ở các vùng nông thôn.

C. Sản xuất các mặt hàng có giá trị xuất khẩu thu ngoại tệ.

D. Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi mới năng suất.

Câu 18. Lúa mì là cây phát triển tốt nhất trên đất

A. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

B. màu mỡ, cần nhiều phân bón.

C. phù sa, cần có nhiều phân bón.

D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.

Câu 19. Ngô là cây phát triển tốt trên đất

A. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

B. màu mỡ, cần nhiều phân bón.

C. phù sa, cần có nhiều phân bón.

D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.

Câu 20. Loại nào sau đây thuộc gia súc nhỏ?

A. Bò.

B. Trâu.

C. Gà.

D. Dê.

Câu 21. Lợn không được nuôi nhiều ở nước nào sau đây?

A. Việt Nam.

B. Trung Quốc.

C. Hoa Kì.

D. Phần Lan.

Câu 22. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành lâm nghiệp?

A. Lâm nghiệp có đối tượng sản xuất là rừng, thời gian sinh trưởng dài.

B. Khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi do có công nghệ.

C. Tiến hành trên quy mô rộng, hoạt động ở ngoài trời, địa bàn đa dạng.

D. Đảm bảo phát triển bền vững và giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu.

Câu 23. Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng nào dưới đây?

A. Nuôi quảng canh hạn chế cá chi phí thức ăn.

B. Nuôi thâm canh hạn chế các chi phí ban đầu.

C. Nuôi các loài quay vòng nhanh, dễ thích nghi.

D. Nuôi các loài đặc sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 24. Những nước nào sau đây có diện tích rừng trồng vào loại lớn nhất trên thế giới?

A. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Nhật Bản.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Đan Mạch.

C. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kì.

D. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Bra-xin.

II. Tự Luận (4 điểm)

Câu 1: Nêu những ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của đô thị hoá đến kinh tế xã hội? (2 điểm)

Câu 2: Nền nông nghiệp hiện đại là gì? Biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại. (2 điểm)

2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Mỗi câu 0,25 điểm

1-A

2-A

3-C

4-C

5-B

6-B

7-C

8-B

9-B

10-A

11-A

12-D

13-A

14-A

15-B

16-D

17-A

18-B

19-A

20-D

21-D

22-D

23-D

24-C

Giải thích đáp án một số câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 2: A. Vì hai yếu tố gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học là hai yếu tố cơ bản của gia tăng dân số.

Câu 3: C. Vì sinh đẻ giúp dân số gia tăng, còn tử vong khiến dân số giảm đi theo tự nhiên.

Câu 4: C. Vì gia tăng cơ học chỉ làm thay đổi dân số trong một khu vực, còn dân số toàn thế giới vẫn giữ nguyên nếu có sự gia tăng cơ học.

Câu 11: A. Vì nguồn lao động là nguồn lực tác động chủ yếu đến nền kinh tế, nguồn lực này tác động đến sự tổ chức các nguồn lực khác.

II. Tự Luận (4 điểm)

Câu 1: Học sinh trả lời đúng những ý sau:

Tích cực: (mỗi ý 0,25 điểm)

  • Trình độ lao động, nhận thức của người dân tăng lên;
  • Nâng cao chất lượng đời sống của con người;
  • Thay đổi sự phân bố dân cư và chuyển dịch cơ cấu lao động;
  • Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế;

Tiêu cực: (mỗi ý 0,25 điểm)

  • Có thể gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường, mất cân đối môi trường tự nhiên và nhân tạo;
  • Gây mất cân đối kinh tế của các vùng dân cư;
  • Gây áp lực quá tải cho khu vực thành thị do người dân di trú như ùn tắc giao thông, thiếu việc làm, an ninh không đảm bảo, tệ nạn xã hội,…
  • Còn khu vực nông thôn thì phát triển trì trệ do người dân di trú lên thành phố.

Câu 2:

Nền nông nghiệp hiện đại là: nền nông nghiệp được áp dụng những khoa học công nghệ cao vào dây chuyển quản lý và sản xuất. (1 điểm)

Biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại: Học sinh lấy được ví dụ cho thấy nền nông nghiệp hiện đại. (1 điểm)

Ví dụ như:

  • Sử dụng máy thu hoạch vào quá trình thu hoạch nông nghiệp như máy gặt, máy thu hoạch hoa quả,….
  • Sử dụng máy phun thuốc trừ sâu bằng máy bay điều khiển, không cần sử dụng nhân lực.
  • Sử dụng máy trồng cây như máy cấy, máy trồng giống,….
  • Thiết bị theo dõi thông minh để báo cho người nông dân để có quyết định xử lý phù hợp.
  • Sau khi thu hoạch sẽ sử dụng những máy móc để đóng gói và xử lý nông sản.

3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức

STT

TÊN BÀI

NB

TH

VD

VDC

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

2

1

1

2

Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới

2

1

1

3

Các nguồn lực phát triển kinh tế

2

1

4

Cơ cấu nền KT, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

2

1

5

Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

1

1

1

1

6

Địa lí ngành nông nghiệp

2

1

7

Địa lí ngành lâm nghiệp và thủy sản

2

1

8

Tổ chứ lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp hiện đại trong tương lai

1

1

TỔNG

14

8

1

2

1

Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Học tập Lớp 10 liên quan.

Bạn đang xem :Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

#Đề #thi #giữa #kì #môn #Địa #lí #Kết #nối #tri #thức #có #đáp #án

Tổng hợp: fantasygo

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button